I.
Đối tượng lập báo cáo
Đánh giá tác động môi trường ( Cấp Bộ)
(Phụ Lục III - Nghị định số
29/2011/NĐ-CP)
1.
Các dự án thuộc thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội; thuộc thẩm quyền quyết định
đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
2.
Dự án có sử dụng diện
tích đất của vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thế giới, khu
di tích lịch sử, văn hóa, khu danh lam thắng cảnh được xếp hạng cấp quốc gia,
các vùng thuộc khu dự trữ sinh quyển (trừ các dự án sử dụng diện tích đất thuộc
vùng chuyển tiếp của khu dự trữ sinh quyển dưới 20 ha).
3.
Dự án xây dựng nhà máy
điện nguyên tử, nhà máy điện nhiệt hạch, lò phản ứng hạt nhân; dự án xây dựng
nhà máy nhiệt điện công suất từ 300 MW có địa điểm nằm cách khu đô thị, khu dân
cư tập trung dưới 02 km; dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện khác công suất từ
600 MW trở lên; dự án xây dựng nhà máy thủy điện, công trình thủy lợi có dung
tích hồ chứa từ 100.000.000 m3 nước trở lên.
4.
Dự án có lấn biển từ 20
ha trở lên; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ đầu
nguồn, rừng phòng hộ chắn sóng, chắn gió, chắn cát bay, rừng đặc dụng từ 20 ha
trở lên hoặc các loại rừng tự nhiên khác từ 100 ha trở lên; dự án có sử dụng
diện tích đất lúa 2 vụ từ 20 ha trở lên; dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy
sản trên cát có diện tích từ 100 ha trở lên.
5.
Dự án xây dựng nhà máy
lọc, hóa dầu; dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa chất cơ bản, thuốc bảo vệ thực
vật, chất tẩy rửa, phụ gia, phân hóa học công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên; dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy có công suất từ 300.000 KWh/năm
trở lên hoặc 600 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất xi măng công
suất từ 1.200.000 tấn xi măng/năm trở lên; dự án cơ sở sản xuất có chứa chất
phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ; dự án nhà máy sản xuất bột giấy có
công suất từ 25.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án xây dựng nhà máy sản xuất
cồn, rượu có công suất từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên; dự án xây dựng nhà
máy sản xuất bia, nước giải khát có công suất từ 2.000.000 lít sản xuất/năm trở
lên; dự án xây dựng nhà máy chế biến thủy sản có công suất từ 5.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên.
6.
Dự án khai thác dầu khí;
dự án khai thác khoáng sản rắn công suất từ 500.000 m3 nguyên
khai/năm trở lên (bao gồm đất đá thải, khoáng sản); dự án khai thác đất hiếm,
khoáng sản có tính phóng xạ; dự án tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính
phóng xạ có quy mô công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án chế
biến, tinh chế đất hiếm, kim loại màu, khoáng sản có tính phóng xạ có sử dụng
từ 100.000 tấn quặng tinh/năm; dự án khai thác nước để làm nguồn nước cấp cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt có công suất từ 250.000 m3
nước/ngày đêm trở lên.
7. Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu dịch vụ du lịch,
vui chơi giải trí, khu đô thị có diện tích từ 200 ha trở lên; dự án xây dựng
bệnh viện có quy mô từ 500 giường bệnh trở lên; dự án xây dựng công trình giao
thông ngầm có chiều dài từ 2.000 m trở lên; dự án xây dựng cảng cho tàu có
trọng tải từ 50.000 DWT; dự án xây dựng cơ sở luyện gang thép có công suất từ
200.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
8. Dự án xây dựng khu tái chế, xử lý, chôn
lấp, tiêu hủy chất thải nguy hại thu gom từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; dự án xây dựng khu tái chế, xử lý, chôn lấp, tiêu hủy chất thải rắn
thông thường công suất từ 250 tấn/ngày đêm trở lên; dự án xây dựng hệ thống xử
lý nước thải công nghiệp tập trung công suất từ 5.000 m3 nước
thải/ngày đêm trở lên;
9. Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng
công suất có tính chất, quy mô, công suất tới mức tương đương với dự án thứ tự
từ 1 đến 8 của Phụ lục này.
10. Dự án có từ một hạng mục trở lên trong
số các dự án thứ tự từ 1 đến 9 của Phụ lục này.
11. Các dự án khác nêu tại Phụ lục II nằm
trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc nằm trên
vùng biển không xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, hoặc dự án nằm trên địa bàn của 02 quốc gia trở lên./.
II.
Mô tả công việc
- Khảo sát sơ bộ về thực trạng xây dựng, sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ của dự án;
- Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, vị
trí địa lý, địa chất, thuỷ văn, các thành phần môi trường vật lý, điều kiện
kinh tế - xã hội;
- Đánh giá sự ảnh hưởng trong giai đoạn chuẩn bị, xây dựng và hoạt
động: Đánh giá ảnh hưởng của khí thải, nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy
hại; ảnh hưởng của chất thải tới không khí, đất, nước mặt, nước ngầm; ảnh hưởng
tới kinh tế - xã hội; nguy cơ rủi ro, sự cố;
- Đề xuất các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn chu ẩn b ị,
giai đo ạn xây dựng; đề ra phương án quản lý, dự phòng, công trình xử lý chất
thải khí, nước thải; quy trình thu gom, lưu giữ chất thải rắn, chất thải nguy
hại trong giai đoạn hoạt động của dự án;
- Tham vấn ý kiến cộng đồng: UBND/UBMTTQ cấp xã nơi thực hiện dự
án;
- Xây dựng chương trình quản lý, giám sát môi trường trong giai
đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng và vận hành dự án;
- Hồ sơ nộp Hội đồng thẩm định dự án (Bộ TNMT/Các Bộ khác theo
chức năng nhiệm vụ như: Bộ Xây dựng, Bộ GTVT, …).
Thông tin
chi tiết liên hệ:
Công ty TNHH Công
nghệ Môi trường Nhiệt Đới
ĐC: 168/21/22 Nguyễn
Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 0985 025 566 ( Mr Hiền) Fax: 0435 526 383
Email: vanhienmt@gmail.com
Yahoo:
vanhienmt